TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5588 – 1991
ỦNG CÁCH ĐIỆN
Lời nói đầu
TCVN 5588-1991 do Viện Năng lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 833/QĐ ngày 12 tháng 12 năm 1991.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Nhóm T
ỦNG CÁCH ĐIỆN
Dielectric foot – wear
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại ủng cách điện dùng làm phương tiện bảo vệ bổ sung nhằm tăng cường khả năng an toàn cho người trong thử nghiệm, vận hành thiết bị điện.
1. Quy cách.
1.1. Ủng điện chế tạo theo hai cấp điện áp sử dụng:
- Đến 1000V – Trên 1000V
1.2. Ủng được chế tạo với kích cỡ sau:
- Ủng nam: 247, 255, 262, 270, 277, 285, 292.
- Ủng nữ: 225, 232, 240, 247, 255, 262, 270.
1.3. Kiểu và kích thước cơ bản cần phù hợp với các quy định trong bảng 1, hình 1 và hình 2.

Ủng nam |
Ủng nữ |
Kích thước L |
Độ rộng không nhỏ hơn |
Chiều cao H không nhỏ hơn |
Kích thước L |
Độ rộng không nhỏ hơn |
Chiều cao H không nhỏ hơn |
A |
B |
A |
B |
247
255
262
270
277
285
292 |
171
174
177
180
183
186
189 |
200
203
206
209
212
215
218 |
360
368
375
383
390
398
405 |
225
232
240
274
255
262
270 |
153
156
159
162
165
168
171 |
188
191
194
197
200
203
206 |
320
325
330
335
340
345
350 |
Chú thích: l1 = 16%L l2 = 41% l3 = 20%L
Ủng nam: h1 = 42H h2 = 20%H h3 = 24%H
Ủng nữ: h1 = 39%H h2 = 18%H h3 = 22%H
1.4. Chiều dài của ủng tại các vị trí đo tương ứng trên hình 1 và hình 2 không nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 2.
Bảng 2.
Vị trí trên ủng |
Ủng cao su |
Ủng PVC |
Nam |
Nữ |
1
2
3
4
5
6 |
2,5
2,0
3,5
1,3
8,0
22,0 |
2,5
2,0
3,5
1,3
6,0
17,0 |
3,0
2,5
3,4
1,8
8,0
22,0 |
1.5. Cho phép chế tạo ủng với kiểu và kích thước khác trừ chiều dày của ủng tại:
- Mũi ủng (vị trí 1)
- Đế ủng (vị trí 5 và 6).
2. Yêu cầu kỹ thuật.
2.1. Ủng phải được chế tạo để sử dụng bình thường trong điều kiện khí hậu của môi trường theo TCVN 1443-73.
- Nhiệt độ đến 400C.
- Độ ẩm tương đối đến 98% ở nhiệt độ 250C.
- Độ cao so với mặt biển không lớn hơn 1000m.
2.2. Ủng cần được chế tạo với màu xám sáng hoặc nâu nhạt. Từng đôi phải đồng nhất về mầu sắc.
2.3. Các chỉ tiêu cơ lý của ủng phải phù hợp với bảng 3.
Chỉ tiêu cơ lý |
Cao su |
PVC |
Phần trên |
Phần đế |
Phần trên |
Phần đế |
Độ bền kéo đứt, kG/cm2 không nhỏ hơn
Độ dãn dài tương đối khi kéo đứt, % không nhỏ hơn |
70
500 |
60
400 |
60
350 |
65
250 |
2.4. Độ bền điện phải phù hợp với quy định ở bảng 4.
Bảng 4.
Loại ủng với cấp điện áp sử dụng |
Điện áp thử, V tần số công nghiệp trong thời gian một phút |
Dòng điện dò, mA, ở điện áp thử, không lớn hơn |
Đến 1000V
Trên 1000V |
5000
20000 |
9
9 |
2.5. Ủng không được thấm nước trong quá trình sử dụng.
2.6. Ủng phải chịu được thử nghiệm lão hoá trong 168h ở nhiệt độ 700C. Sau khi thử các chỉ tiêu cơ lý không kém hơn 70% so với quy định ở bảng 3.
3. Phương pháp thử.
3.1. Kiểm tra đồng bộ phải, trái, mầu sắc cho mỗi đôi bằng cách xem xét.
3.2. Đo các kích thước cơ bản bằng dụng cụ đo với độ chính xác đến 1mm.
3.3. Kiểm tra khả năng không thấm nước bằng cách bơm không khí vào ủng với áp lực 0,5 kPa/cm2 và dìm vào bể nước. Trong thời gian 10 giây mặt ủng không được sủi bọt.
3.4. Đo chiều dầy của ủng bằng dụng cụ đo có đường kính vết đo 10mm, dưới áp lực 100G và sai số cho phép không quá 0,1mm. Kết quả đo chiều dầy là giá trị trung bình của 3 số đo đối với mỗi điểm đo.
3.5. Các chỉ tiêu cơ lý được xác định theo TCVN 1592-87 và TCVN 1593-87.
3.6. Độ bền cách điện được xác định theo TCVN 2329-78 và TCVN 2330-78. Phần điện cực đo được thực hiện như sau:
- Ủng được dìm vào bể nước, nước được rót vào trong ủng sao cho phần ủng khô, tính từ mép ủng là 5cm. Mực nước trong ủng và ngoài ủng phải bằng nhau. Điện cực đặt hẳn vào phần nước trong ủng nối tiếp với đồng hồ mili-ampemet và mắc vào một cực của máy biến áp. Cực kia của máy biến áp đặt vào phần nước bên ngoài ủng với nối đất.
Các ủng không đạt yêu cầu cách điện phải được loại bỏ.
3.7. Trường hợp kết quả thử không đạt yêu cầu theo một chỉ tiêu bất kỳ (trừ chỉ tiêu cách điện) thì cho phép tiến hành thử lần thứ hai, với mẫu gấp hai lần. Kết quả thử này được coi là lần cuối cùng.
3.8. Thử lão hóa theo TCVN 5586-1991 (số liệu của tiêu chuẩn găng cách điện).
4. Ghi nhãn, bao gói và bảo quản.
4.1. Trên mỗi ủng, mặt ngoài, cách mép trên của ủng 50mm. Nhà chế tạo đóng dấu mực trắng không phai hoặc dấu nổi ghi rõ:
a) Tên và ký hiệu sản phẩm;
b) Cơ sở chế tạo;
c) Cấp điện áp sử dụng;
d) Tháng, năm xuất xưởng.
4.2. Trước khi đóng gói, ủng phải được sấy khô trong môi trường nhiệt độ 60oC, trong thời gian 1h.
4.3. Ủng phải được đóng gói thành đôi, đồng mầu, cùng cỡ trong hộp giấy. Trọng lượng mỗi hòm đóng gói không quá 50kG.
4.4. Mỗi hòm được gắn phiếu ghi rõ:
a) Tên và ký hiệu sản phẩm;
b) Cơ sở chế tạo;
c) Điện áp sử dụng;
d) Số đôi, cỡ số;
đ) Tháng, năm, xuất xưởng;
e) Ký hiệu tiêu chuẩn.
4.5. Ủng cần được bảo quản trong môi trường khô ráo, thoáng mát, cách xa vật phát nhiệt không có ảnh hưởng của dung môi có hại như xăng, dầu, axít…